Thành phần công dụng và lưu ý khi dùng Cimetidin

Được biết đến như là một loại thuốc chủ chốt trong việc điều trị bệnh viêm loét dạ dày tá tràng và một số bệnh khác liên quan đến đường tiêu hóa. Thuốc Cimetidin đã dần chứng minh được những hiệu quả của nó đem lại chi người bệnh. và để cung cấp đầy đủ hơn những thông tin về thuốc các bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé.

Thông tin thuốc Cimetidin

1. Thành phần chính

Cồm có các biệt dược:
  • Cimetidine. Liều lượng 300 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Thành phần tá dược: Tinh bột sắn, Hydroxypropyl methylcellulose, Lactose, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Talc, Titanium dioxide, Povidone, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80. Các chất tạo màu: Màu oxide sắt đen, Màu xanh táo, Màu Quinoline, Ethanol 96%)

2. Cơ chế tác động

Cimetidine gây ra ức chế cạnh tranh với Histamine tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày. Điều này sẽ góp phần ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm đồng thời ức chế cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamine, Insulin, Caffeine, Pentagastrin. Do đó làm giảm nồng độ axit dạ dày hiệu quả hơn.

3. Công dụng

Thuốc Cimetidin có một số công dụng chính:
  • Dùng trong điều trị ngắn hạn cho bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng.
  • Dùng trong điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp. Sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày tá tràng sau khi ổ loét đã lành.
  • Điều trị loét dạ dày do chứng trào ngược dạ dày thực quản.
  • Điều trị các bệnh lý gây tăng tiết dịch vị cho bệnh nhân như: hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết,…
  • Sử dụng trong phòng và điều trị xuất huyết dạ dày do loét thực quản, dạ dày, tá tràng ở bệnh nhân.

4. Chống chỉ định

Dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với Cimetidin hoặc quá mẫn với các thành phần khác của thuốc.

5. Cách dùng và liều dùng

a) Đối với loét tá tràng ở người lớn:

  • Dùng tiêm: tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp tay 300 mg mỗi 6-8 giờ.
  • Dùng uống: uống 800 mg-1600 mg mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ. Có thể dùng liều 300 mg 4 lần/ngày. Sử dụng trong bữa ăn và trước khi đi ngủ.

b) Dự phòng loét tá tràng:

  • Dùng tiêm: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 300 mg. Dùng tiêm 1 hoặc 2 lần/ngày.
  • Dùng uống: uống 400 mg/ngày/lần trước khi ngủ.

c) Điều trị viêm thực quản bào mòn:

  • Dùng tiêm: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 300 ml/6 giờ/lần.
  • Dùng uống: sử dụng 800 mg hai lần/ngày, hoặc 400 mg/4 lần/ngày.

d) Điều trị xuất huyết đường tiêu hóa trên:

  • Dùng tiêm: Truyền tĩnh mạch độ 50 mg/giờ liên tục trước khi tiêm tĩnh mạch bolus 150 mg. Không dùng quá 2,4 g/ngày.

c) Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

  • Dùng tiêm: dùng tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp 300 mg/6 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 50 mg/giờ. Dùng không quá 2,4 g/ngày.
  • Dùng uống: uống 300 mg/ngày, không quá 4 lần trong bữa ăn và trước khi ngủ.

e) Điều trị loét dạ dày:

  • Dùng uống: uống 800 mg/lần/ngày trước khi ngủ hoặc 200 mg x 4 lần/ngày.
  • Dùng tiêm: tiêm tĩnh mạch hoặc bắp 300 mg/6 giờ hoặc truyền tĩnh mạch 50 mg/giờ.

6. Cimetidin có tốt không?

Ưu điểm của Cimetidin là khả năng hấp thụ nhanh khi vào đường tiêu hóa. Tác dụng có thể đạt được sau khoảng 1 giờ, thời gian bán hủy khoảng 2 giờ. Đây là một trogn những ưu điểm của Cimetidin.

7. Cimetidin dùng cho phụ nữ có thai được không?

Phụ nữ có thai được khuyên không dùng Cimetidin trong điều trị các vấn đề về dạ dày, tiêu hóa để tránh tác dụng phụ không mong muốn cho sức khỏe thai nhi.

8. Một số tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:
  • Mệt mỏi, uể oải.
  • Nổi mẩn đỏ.
  • Tiêu chảy trong một số trường hợp.

9. Một số tương tác thuốc cần lưu ý

Cimetidin được ghi nhận tương tác với một số nhóm thuốc:
  • Metformin, Warfarin, Quinidin,  Procainamid, Lidocain, Propranolol, Nifedipin, Phenytoin, Acid valproic,…
Khi sử dụng cùng các thuốc điều trị này cần cách nhau tối thiểu 2 giờ để tránh tương tác.

10. Cimetidin có giá bao nhiêu?

  • Sản phẩm thuốc Cimetidin hộp 10 vỉ x 10 viên 300 mg giá bán lẻ 45.000 VNĐ/hộp.
Chúc các bạn luôn nhanh khỏe!

Nhận xét